Cách đóng gói: Hộp 5 ống
Thuốc cần kê toa: Có
Dạng bào chế: Dung dịch
Thành phần
Thành phần: Hàm lượng Citicoline 1000mg
Công Dụng
Chỉ định
Somazina được chỉ định để điều trị trong các trường hợp sau:
- Đột quỵ cấp và các di chứng thần kinh.
- Chấn thương sọ não và các dị chứng thần kinh.
Các di chứng thần kinh bao gồm liệt nhẹ, liệt, bán manh thị lực, mất ngôn ngữ, tình trạng co cứng, chứng khó nuốt, tiểu không kiểm soát, rối loạn tâm lý, rối loạn nhận thức.
Liều Dùng Của Somazina 1000Mg 1X5
Cách dùng
Thuốc được dùng qua đường tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Tuy nhiên đường tiêm truyền tĩnh mạch được ưu tiên sử dụng hơn so với đường tiêm bắp.
Liều dùng
Liều lượng trung bình 500 - 750mg trong 24 giờ.
Trong trường hợp tiêm tĩnh mạch, tốc độ phải chậm (3 - 5 phút tùy thuộc liều).
Trong trường hợp tiêm truyền tĩnh mạch, tốc độ truyền phải từ 40 - 60 giọt/phút.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác Dụng Phụ Của Somazina 1000Mg 1X5
Khi sử dụng Somazina thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Rất hiếm (<1/10,000) (bao gồm các báo cáo riêng lẻ)
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần thông báo cho bác sĩ để được xử trí kịp thời.
- Rối loạn tâm thần: Ảo giác.
- Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, choáng váng, mất ngủ.
- Rối loạn mạch máu: Tăng huyết áp động mạch, hạ huyết áp động mạch.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở.
- Rối loạn thị giác: Nhìn mờ.
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đôi khi tiêu chảy.
- Rối loạn da và mô dưới da: Đỏ bừng, nổi mề đay, chứng phát ban, ban xuất huyết.
- Rối loạn tổng trạng và tại chỗ tiêm: Sốt run, phù.
Lưu ý Của Somazina 1000Mg 1X5
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Somazina chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với citicolin hoặc một trong các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân tăng trương lực hệ phó giao cảm.
Thận trọng khi sử dụng
Khi sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch, phải tiêm chậm (từ 3 đến 5 phút tùy thuộc vào liều dùng).
Khi sử dụng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch nhỏ giọt, tốc độ nhỏ giọt phải từ 40 đến 60 giọt mỗi phút.
Trong trường hợp xuất huyết nội sọ kéo dài, không dùng quá liều 1000mg mỗi ngày và nên tiêm truyền tĩnh mạch thật chậm (30 giọt mỗi phút).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Người lái xe và vận hành máy móc nên chú ý vì nguy cơ tác dụng phụ trên tâm thần và thần kinh như ảo giác, choáng váng, nhìn mờ.
Thời kỳ mang thai
Somazina không có đủ dữ liệu cho phụ nữ mang thai. Không nên dùng Somazina trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết, chỉ dùng khi lợi ích điều trị dự kiến cao hơn so với bất kỳ nguy cơ có thể xảy ra.
Thời kỳ cho con bú
Somazina không có đủ dữ liệu cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Citicolin tăng cường tác động của L - dopa.
Không được dùng đồng thời Somazina với thuốc có chứa meclofenoxat.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Thông tin khác
Dược lực học
Citicolin kích thích sinh tổng hợp các phospholipid cấu trúc của màng tế bào thần kinh. Do vậy, citicolin cải thiện chức năng của cơ chế màng như chức năng của các bơm trao đổi ion và các thụ thể gắn vào nó, sự điều biến của chức năng này là rất cần thiết trong dẫn truyền thần kinh.
Tác động ổn định màng tế bào của citicolin có tác dụng cải thiện sự tái hấp thu qua màng tế bào thần kinh khi bị phù não.
Các nghiên cứu thực nghiệm cho thay citicolin ức chế sự hoạt hóa của một số phospholipase (A1, A2, C và D), làm giảm sự hình thành các gốc tự do, tránh phá hủy hệ thống màng và bảo vệ hệ thống phòng thủ chống oxy hóa như glutathion.
Citicolin bảo vệ sự dự trữ năng lượng của tế bào thần kinh, ức chế tình trạng chết tế bào theo chương trình và kích thích tổng hợp acetylcholin.
Trên thực nghiệm cho thấy citicolin cũng có tác dụng báo vệ thần kinh dự phòng trong thiếu máu não cục bộ.
Thử nghiệm lâm sàng về chấn đoán hình ảnh thần kinh cho thấy citicolin giúp cải thiện đáng kể về chức năng ở bệnh nhân bị tai biến mạch máu não do thiếu máu cục bộ cấp tính, đồng thời làm chậm sự tiến triển các tổn thương do thiểu máu não cục bộ. Ở những bệnh nhân bị chấn thương sọ não, citicolin thúc đẩy sự hồi phục và làm giảm thời gian và mức độ nặng của bệnh lý não sau tổn thương.
Citicolin cải thiện sự tập trung, nhận thức, chứng mất trí nhớ và các rỗi loạn nhận thức và thần kinh do thiếu máu não cục bộ.
Dược động học
Citicolin được hấp thu tốt sau khi uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Nồng độ cholin trong huyết tương tăng đáng kể sau khi dùng thuốc theo các đường dùng nêu trên. Sự hấp thu qua đường uống gần như hoàn toàn và sinh khả dụng xấp xỉ như đường tĩnh mạch. Thuốc được chuyển hóa trong ruột và gan thành cholin và cytidin.
Citicolin sau khi dùng được phân bố rộng rãi trong, cấu trúc não, các cholin nhanh chóng gắn kết với phospholipid cấu trúc và cytidin gắn kết với nucleotid cytidinic và acid nucleic. Citicolin vào não và gắn kết với màng tế bào, bào tương và ty thể, tham gia vào các phần tử phospholipid cấu trúc.
Chỉ một lượng nhỏ liều dùng xuất hiện trong nước tiểu và phân (dưới 3%). Khoảng 12% liều dùng được thải trừ qua CO thở ra.
Quá trình bài tiết thuốc qua nước tiểu có thể phân biệt thành hai giai đoạn: Giai đoạn đầu khoảng 36 giờ, tốc độ bài tiết giảm nhanh, và trong giai đoạn hai tốc độ bài tiết giảm chậm hơn nhiều. Quá trình tương tự với việc thải trừ qua CO2 thở ra, tốc độ thải ra giảm nhanh chóng sau khoảng 15 giờ và sau đó giảm chậm hơn nhiều.
Nhà sản xuất: Ferrer Internacional SA
Nơi sản xuất: Tây Ban Nha
Đơn vị nhập khẩu: Công ty Cổ phần Dược phẩm Tedis-Việt Hà