Cách đóng gói: Hộp 20 gói x 10ml
Thuốc cần kê toa: Không
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
Thành phần
Mỗi gói (10mL) có chứa:
Gel Nhôm hydroxyd 3030,3mg (612mg AI(OH)3, 400mg Al2O3); Magnesi hydroxyd 800,4mg; Nhũ dịch simethicon 30% 266,7mg (80mg Simethicon)
Tá dược: Hypromellose 2208, Carrageenan, Microcrystalline cellulose & Carboxymethylcellulose Sodium, Potassium citrate, dung dịch D-Sorbitol (70%), Chlorhexidin acetat, Steviosid, Kem menthol nhân tạo, Mùi chanh nhân tạo, nước tinh khiết
Công dụng (Chỉ định)
Tăng tiết acid dịch vị, ợ nóng, khó chịu ở dạ dày ruột, đầy hơi, buồn nôn, ói mửa, đau dạ dày, ợ hơi.
Cách dùng - Liều dùng
Người lớn: uống 1 gói (10ml)/lần, uống 3 lần mỗi ngày, giữa các bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ.
Trẻ em: theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Bệnh nhân suy thận nặng
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thận trọng chung:
- Tuân theo chỉ định liều dùng và cách dùng.
- Nếu các triệu chứng không được cải thiện sau 2 tuần điều trị, ngưng dùng thuốc và tham vấn ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Không uống quá 60mL mỗi ngày mà không có ý kiến của bác sĩ.
Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân sau:
- Bệnh nhân rối loạn chức năng thận
- Bệnh nhân đang dùng thuốc khác.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tiêu chảy, táo bón do thuốc hiếm khi xảy ra
* Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng ngoại ý nào xảy ra do dùng thuốc này.
Tương tác với các thuốc khác
- Dùng chung với Tetracyclin phải cách xa nhau 2-3 giờ
- Không dùng đồng thời với Flouroquinolon do thuốc sẽ làm giảm độ hấp thu của Flouroquinolon. Sử dụng chung với Norfloxacin hoặc Ciprofloxacin bệnh nhân sẽ có dấu hiệu sỏi niệu và độc tính trên thận.
- Dùng chung với Ketoconazol phải cách xa 3 giờ.
- Không dùng thuốc chung với mecamylamin, methenamin, sodium polystyren sulfonat resin.
Quá liều
Trong trường hợp dùng quá liều cần lập tức đến ngay bác sĩ hoặc trung tâm cấp cứu gần nhất ngay cả khi chưa có triệu chứng nào.
Triệu chứng: Người bình thường chỉ có biểu hiện tiêu chảy. Bệnh nhân thiểu năng thượng thận sẽ có triệu chứng ngộ độc magnesi với những biểu hiện như: khô miệng, ngủ gà, thẫn thờ và suy hô hấp.
Điều trị: Rửa dạ dày và dùng các loại thuốc tẩy xổ ngoại trừ thuốc xổ có chứa magnesi.
Thai kỳ và cho con bú
Không dùng thuốc này cho phụ nữ 3 tháng đầu thai kỳ.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng
Quy cách đóng gói
Hộp 20 gói x 10ml.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đặc điểm
Hỗn dịch uống màu trắng mùi chanh, vị bạc hà
Thông tin khác
Dược lực học
- Trimafort là công thức chứa thuốc kháng acid dịch vị và simethicon . Nhôm hydroxyd là thuốc kháng acid tác động chậm, trong khi magnesi hydroxyd là thuốc kháng acid tác động nhanh.
- Muối magnesi kháng acid còn có tác dụng nhuận tràng nên thường được phối hợp với muối nhôm kháng acid để giảm tác dụng gây táo bón của muối nhôm.
- Simethicon là chất phá bọt, phá vỡ các bóng hơi trong dạ dày, giúp hơi dễ thoát ra ngoài, giảm đầy bụng, khó chịu ở dạ dày.
Dược động học
- Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric trong dạ dày tạo thành nhôm chlorid và nước. Khoảng 17-30% nhôm chlorid tạo thành được hấp thu qua đường tiêu hóa và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường. Nhôm hydroxyd không hấp thu sẽ liên kết với phosphat ở ruột tạo muối nhôm phosphat không tan và một số tạo nên muối carbonat, muối acid béo, tất cả các muối này được thải qua phân.
- Magnesi hydroxyd phản ứng với acid hydrocloric trong dạ dày tạo thành magnesi chlorid và nước. Khoảng 15-30% lượng magnesi chlorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường. Còn lượng magnesi hydroxyd nào chưa chuyển hóa thành magnesi chlorid thì có thể được chuyển hóa ở ruột non và được hấp thu không đáng kể.
Số đăng kí: VN-20750-17
Thương hiệu: Daewoong Pharmaceutical Co., Ltd (Hàn Quốc)
Nhà sản xuất: Daewoong
Nơi sản xuất: Hàn Quốc